Đại học Công nghệ Đại Liên
Trường đại học ở Đại Liên, Trung Quốc
Giới thiệu Đại học Công nghệ Đại Liên
Đại học Công nghệ Đại Liên ( Dalian University of Technology ) là trường đại học trọng điểm trực thuộc bộ giáo dục Trung Quốc. Trường năm trong “chương trình 211”,”chương trình 985”.
Đại học Đại Liên thành lập tháng 4 năm 1949, là trường đại học chính quy đầu tiên được “chính phủ Trung Quốc mới” thành lập. Tháng 7 năm 1950, trường độc lập lấy tên là Học viện kỹ thuật Đại Liên. Đến tháng 3 năm 1988, trường mang tên Đại học Đại Liên.
Đại học Đai Liên có diện tích 433 vạn m2, thư viện trường có 299 vạn đầu sách. Toàn trường có 34764 học sinh, trong đó tiến sĩ là 3725 người, thạc sĩ là 9567 người, cử nhân là 20685 học sinh, số lưu học sinh là 715 người.
Đại học Đại Liên đã thiết lập mối quan hệ với nhiều trường trên toàn thế giới như Đại học Công nghệ Munich, Đại học Công nghệ Darmstadt của Đức, Đại học Durham của Anh, Đại học Ghent của Bỉ, Đại học Công nghệ Lisbon của Bồ Đào Nha, Đại học Công nghệ Illinois của Mỹ, Đại học Hokkaido, Viện công nghệ Tokyo của Nhật, Đại học Sungkyunkwan của Hàn Quốc.
Đại học Công nghệ Đại Liên (Dalian University of Technology) là trường đại học trọng điểm trực thuộc bộ giáo dục Trung Quốc. Trường năm trong “chương trình 211”,”chương trình 985”.
Đại học Đại Liên thành lập tháng 4 năm 1949, là trường đại học chính quy đầu tiên được “chính phủ Trung Quốc mới” thành lập. Tháng 7 năm 1950, trường độc lập lấy tên là Học viện kỹ thuật Đại Liên. Đến tháng 3 năm 1988, trường mang tên Đại học Đại Liên.
Đại học Đai Liên có diện tích 433 vạn m2, thư viện trường có 299 vạn đầu sách. Toàn trường có 34.764 học sinh, trong đó tiến sĩ là 3.725 người, thạc sĩ là 9.567 người, cử nhân là 20.685 học sinh, số lưu học sinh là 715 người.
Đại học Đại Liên đã thiết lập mối quan hệ với nhiều trường trên toàn thế giới như Đại học Công nghệ Munich, Đại học Công nghệ Darmstadt của Đức, Đại học Durham của Anh, Đại học Ghent của Bỉ, Đại học Công nghệ Lisbon của Bồ Đào Nha, Đại học Công nghệ linois của Mỹ, Đại học Hokkaido, Viện công nghệ Tokyo của Nhật, Đại học Sungkyunkwan của Hàn Quốc.
Khoa | Ngành | Chuyên ngành | |
Triết học | Triết học | – Triết học Mac – Lenin | |
– Triết học Trung Quốc | |||
– Triết học nước ngoài | |||
– Logic học | |||
– Lý luận học | |||
– Mỹ học | |||
– Tôn giáo học | |||
– Triết học khoa học kỹ thuật | |||
Kinh tế học | Lý luận kinh tế học | – Kinh tế dân số, tài nguyên và môi trường | |
Ứng dụng kinh tế học | – Kinh tế quốc dân | ||
– Kinh tế khu vực | |||
– Tài chính học ( thuế ) | |||
– Tiền tệ ( bảo hiểm) | |||
– Kinh tế công nghiệp | |||
– Kinh tế quốc tế | |||
– Kinh tế lao động | |||
– Thống kê | |||
– Kinh tế lượng | |||
– Kinh tế quốc phòng | |||
Pháp luật | Pháp luật | – Lý luận pháp luật | |
– Lịch sử pháp luật | |||
– Luật hiến pháp và hành chính | |||
– Luật hình sự | |||
– Luật dân sự và thương mại | |||
– Luật tố tụng | |||
– Luật kinh tế | |||
– Luật bảo vệ môi trường và tài nguyên | |||
– Luật quốc tế ( công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế, kinh tế quốc tế) | |||
– Luật quân sự | |||
Lý luận chủ nghĩa Mac – Lenin | – Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lenin | ||
– Lịch sử phát triển chủ nghĩa Mac – Lenin | |||
– Nghiên cứu Trung quốc hóa chủ nghĩa Mac – Lenin | |||
– Nghiên cứu chủ nghĩa Mac – Lenin nước ngoài | |||
– Giáo dục tư tưởng chính trị | |||
– Những vấn đề cơ bản của Trung Quốc cận hiện đại | |||
Giáo dục học | Giáo dục | – Nguyên lý giáo dục học | |
– Lý luận dạy học | |||
– Lịch sử giáo dục | |||
– Đối chiếu giáo dục | |||
– Giáo dục mầm non | |||
– Giáo dục cao đẳng | |||
– Giáo dục vị thành niên | |||
Thể dục | – Thể dục nhân văn xã hội | ||
– Giáo dục thể chất | |||
– Thể dục truyền thống dân tộc | |||
Văn học | Văn học Trung Quốc | – Văn nghệ | |
– Ngôn ngữ và ứng dụng ngôn ngữ | |||
– Hán tự | |||
– Văn học Trung Quốc cổ điển | |||
– Văn học Trung Quốc cổ đại | |||
– Văn học Trung Quốc đương đại | |||
– Văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc | |||
– Văn học thế giới | |||
Ngôn ngữ nước ngoài | – Văn học Anh | ||
– Văn học Nga | |||
– Văn học Pháp | |||
– Văn học Đức | |||
– Văn học Nhật | |||
– Văn học Ấn Độ | |||
– Văn học Tây Ban Nha | |||
– Văn học Ai Cập | |||
– Văn học Châu Âu | |||
– Văn học Á – Phi | |||
Báo chí, truyền hình | – Tin tức | ||
– Truyền hình | |||
Lịch sử | Lịch sử Trung Quốc | Lịch sử cận hiện đại Trung Quốc | |
Khoa học | Toán học | – Toán cơ sở | |
– Kế toán | |||
– Toán xác suất và thống kê | |||
– Ứng dụng toán | |||
– Nghiên cứu hoạt động và điều khiển | |||
– Tiền tệ và bảo hiểm | |||
Vật lý | – Lý luận vật lý | ||
– Vật lý hạt nhân | |||
– Vật lý nguyên tử và phân tử | |||
– Âm học | |||
– Quang học | |||
– Vật lý vô tuyến điện | |||
Hóa học | – Hóa học vô cơ | ||
– Hóa học phân tử | |||
– Hóa học hữu cơ | |||
– Hóa học vật lý | |||
Sinh vật học | – Thực vật | ||
– Động vật | |||
– Sinh lý | |||
– Thủy sinh vật | |||
– Vi sinh vật | |||
– Di truyền học | |||
– Tế bào sinh học | |||
– Hóa sinh và sinh học phân tử | |||
– Sinh thái học | |||
Khoa học hệ thống | Phân tích và tích hợp hệ thống | ||
Kỹ thuật | Cơ học | – Cơ học nói chung và cơ sở | |
– Cơ học chất rắn | |||
– Cơ học chất lỏng | |||
– Cơ học địa kỹ thuật và môi trường | |||
– Động lực học | |||
– Ứng dụng cơ khí | |||
– Sinh vật và cơ học nano | |||
– Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ | |||
Kỹ thuật máy móc | – Chế tạo máy móc và tự động hóa | ||
– Kỹ thuật cơ khí điện tử | |||
– Thiết kế cơ khí | |||
– Kỹ thuật xe | |||
Kỹ thuật quang học | Kỹ thuật quang học | ||
Khoa học công nghệ | – Dụng cụ máy móc | ||
– Đo lường thử nghiệm công nghệ dụng cụ | |||
Khoa học vật liệu kỹ thuật | – Vật liệu vật lý và hóa học | ||
– Tài liệu | |||
– Kỹ thuật gia công | |||
Kỹ thuật điện | – Kỹ thuật vật lý nhiệt | ||
– Kỹ thuật nhiệt năng | |||
– Cơ khí động lực | |||
– Cơ khí chất lỏng | |||
– Cơ khí hóa công | |||
Kỹ thuật điện khí | – Mô-tô và thiết bị điện | ||
– Hệ thống điện và tự động hóa | |||
– Điện áp cao và công nghệ cách điện | |||
– Công suất điện | |||
Kỹ thuật | Khoa học máy tính | – Kết cấu hệ thống máy tính | |
– Phần mềm máy tính | |||
– Kỹ thuật ứng dụng máy tính | |||
Xây dựng | – Kỹ thuật xây dựng | ||
Kỹ thuật thủy lợi | – Thủy văn và tài nguyên nước | ||
– Thủy lợi | |||
– Hải cảng, ven biển, kỹ thuật dầu khí | |||
Kỹ thuật hóa học | – Kỹ thuật hóa học | ||
– Công nghệ hóa học | |||
– Ứng dụng hóa học | |||
– Xúc tác công nghiệp | |||
Giao thông vận tải | – Kỹ thuật đường bộ và đường sắt | ||
– Kỹ thuật kiểm soát giao thông | |||
– Kế hoạch giao thông vận tải | |||
Ngông nghiệp | Khoa học cây trồng | Di truyền học cây trồng và chăn nuôi | |
Y | Dược học | – Hóa dược | |
– Phân tích dược phẩm | |||
– Vi sinh vật và dược sinh hóa | |||
– Dược vật học | |||
Quản lý | Khoa học quản lý | – Khoa học quản lý | |
– Khoa học công nghệ quản lý | |||
– Kinh tế phân tích | |||
– Quản lý thông tin điện tử | |||
– Quản lý hệ thống giao thông | |||
– Quản lý giáo dục | |||
Quản lý công thương | – Kế toán | ||
– Quản lý doanh nghiệp | |||
– Quản lý du lịch | |||
– Quản lý kinh tế | |||
– Quản lý môi trường | |||
– Đầu tư | |||
Quản lý công cộng | – Quản lý hành chính | ||
– Y tế xã hội và quản lý y tế | |||
– Kinh tế quản lý giáo dục | |||
– Bảo hiểm xã hội | |||
– Quản lý tài nguyên đất | |||
Nghệ thuật | Mỹ thuật | Mỹ thuật | |
Thiết kế | Thiết kế |
Ngành học nổi bật
Các ngành học nổi bật của trường Đại học Công nghệ Đại Liên là: Công nghệ phần mềm, Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Hán ngữ, Hán ngữ thương mại, Internet of Things – IoT, Kế toán, Kinh tế, Logistics, Marketing, Nghệ thuật, Quản lý du lịch, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính, Thương mại điện tử, Thương mại Quốc tế, Trí tuệ nhân tạo – AI, Truyền thông
Đại học Công nghệ Đại Liên lấy bao nhiêu điểm?
Đối với Du học sinh Quốc tế nói chung và Du học sinh Việt Nam nói riêng nhà trường áp dụng hình thức tuyển sinh là XÉT TUYỂN Học bạ/ bảng điểm.
Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường Đại học Công nghệ Đại Liên sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm tổng kết trung bình (GPA), Chứng chỉ Hán ngữ HSK + HSKK, Kiểm tra kiến thức, năng khiếu và Phỏng vấn Online ứng viên.
Điều kiện và Tiêu chí về học vấn:
- 1. Bằng tốt nghiệp: THPT, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ
- 2. Học bạ /Bảng điểm: Trung bình từ GPA 7.0 điểm trở lên
- 3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
- – Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
- – English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
Đại học Công nghệ Đại Liên ở đâu?
Địa chỉ của Đại học Công nghệ Đại Liên: Đại Liên, Liêu Ninh
Website Đại học Công nghệ Đại Liên:
Ranking Đại học Công nghệ Đại Liên top mấy?
Theo Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities) Shanghai Ranking Consultancy (ARWU) 2024 thì Đại học Công nghệ Đại Liên nằm trong Top 590 trường Đại học và Cao đẳng tốt nhất Trung Quốc.
Xem chi tiết tại:
Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Trung Quốc năm
Bảng xếp hạng QS World University Rankings 2024 Trung Quốc
Điều kiện apply Học bổng Đại học Công nghệ Đại Liên | ||
---|---|---|
Điều kiện | Học bổng Thạc sĩ | Học bổng Tiến sĩ |
Yêu cầu | Tốt nghiệp Đại học, Bảng điểm GPA trên 7.0 | Tốt nghiệp Thạc sĩ, Bảng điểm GPA trên 7.0 |
Chứng chỉ ngôn ngữ | HSK 5 + HSKK / IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ | HSK 6 + HSKK / IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+ |
Yêu cầu khác | Dưới 35 tuổi, Sức khỏe tốt, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 | Dưới 45 tuổi, Sức khỏe tốt, Phiếu lý lịch tư pháp 1 |
Học bổng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí: 1500 – 3000 tệ/ tháng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí:2000 – 3500 tệ/ tháng |
Hạn nộp hồ sơ | 30/04/2024 | 30/04/2024 |
Trên đây là Thông tin Du học Đại học Công nghệ Đại Liên và Điều kiện apply Đại học Công nghệ Đại Liên Các ngành có học bổng 1 năm tiếng, Khổng tử CIS, Học bổng CSC hệ Đại học – Thạc sĩ – Tiến sĩ năm 2024. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: |
Đánh giá – Review Đại học Công nghệ Đại Liên:
Vui lòng truy cập vào website của trường để tìm hiểu Chương trình, ngành học, học bổng, học phí, ký túc xá…
Du học Trung Quốc cần bao nhiêu tiền Việt Nam? Chi phí học tập tại các trường công lập ở Liêu Ninh, so với học ở Việt Nam được đánh giá khá vừa phải và không có sự khác biệt nhiều với những sinh viên bản địa. Theo đó học phí trung bình cho các khóa học du học Liêu Ninh, 2024 khoảng:
- Học phí học 1 năm ngôn ngữ Trung: khoảng 8.000 – 25.000 CNY/năm.
- Học phí học đại học (Cử nhân): khoảng 12.000 – 28.000 CNY/năm.
- Học phí học Cao học (Thạc sĩ và Tiến sĩ): khoảng 20.000 – 30.000 CNY/năm.
- Học phí các ngành Y học, Dược, sẽ cao hơn ngành khác khoảng 30.000 – 40.000 CNY/năm
Học phí ở Đại học Công nghệ Đại Liên cũng có sự khác biệt tương đối giữa các trường đại học khác. Vì vậy khi lựa chọn trường học bạn nên truy cập website của trường để tìm hiểu học phí. Các chương trình về nghệ thuật thường có học phí rẻ hơn so với các chương trình khoa học và kỹ thuật. Các trường ngoài công lập ở Trung Quốc cũng có mức học phí cao hơn trường công tương đối lớn.
Với các thiết bị sinh hoạt đầy đủ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có điều kiện học tập tốt nhất. Nhà ăn của trường luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, món ăn phong phú, đa dạng.
Chi phí ở ký túc xá các trường tại Trung Quốc:Chi phí ở ký túc xá khá rẻ khoảng 2.000 – 7.000 CNY/ năm. Bạn có thể trả thêm điện nước hoặc một số trường thu luôn trọn gói trong tiền thuê phòng. Bạn sẽ ở chung với 1 đến 3 người khác, nhà vệ sinh khép kín mỗi phòng hoặc mỗi tầng. Phần lớn các ký túc xá không cho nấu ăn, sinh viên ăn trong canteen hoặc ăn ở ngoài.
Hiện nay, bạn có rất nhiều phương thức khác nhau để đi sang Liêu Ninh, Trung Quốc. Bạn có thể di chuyển bằng đường bộ với những cửa khẩu lân cận với biên giới Việt Nam (Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh). Hoặc bạn cũng có thể đi tàu. Có rất nhiều tuyến đường sắt từ Việt Nam sang Trung Quốc. Có thể kể đến một vài chuyến như Gia Lâm – Nam Ninh, … Tuy nhiên, phương tiện phổ biến và thuận tiện nhất vẫn là máy bay. Đặt vé máy bay đi Trung Quốc là quá trình du học của bạn đã được khởi động. Ở Trung Quốc hiện có hơn 200 sân bay lớn nhỏ khác nhau nên bạn hoàn toàn yên tâm.
Điều kiện apply học bổng Đại học Công nghệ Đại Liên 2024 như sau:
1. Tốt nghiệp: PTTH, cao đẳng, đại học, thạc sĩ
2. GPA : Tổng kết năm hoặc Môn học điểm trung bình 7.0 trở lên
3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
– Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
– English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
*** Chú ý: Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm trung bình (GPA), HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.
Làm thế nào để đi Du học Trung Quốc 2024:
1. Hiện chính phủ Trung Quốc cho phép các Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm.
– Học Kỳ Mùa Xuân: từ Tháng 3 tới Tháng 4 hàng năm.
– Học kỳ Mùa Thu: từ Tháng 9 tới Tháng 10 hàng năm.
2. Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc
– Kỳ Tháng 03: Nhận hồ sơ từ Tháng 11 năm nay tới hết Tháng 2 năm sau.
– Kỳ Tháng 09: Nhận hồ sơ từ Tháng 12 năm nay tới hết Tháng 4 năm sau.
Chú ý: Các ứng viên vui lòng phải hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.
Các ngành đang Hot khi Du học Trung Quốc:
– Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
– Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
– Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
– Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
– Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
– Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
– Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Thông tin bài viết "Đại học Công nghệ Đại Liên" chỉ mang tính chất tham khảo. Yêu cầu hỗ trợ và tư vấn vui lòng liên hệ Gọi hoặc Zalo: (08) 68.183.298 - Email: [email protected]
Tìm kiếm du học Trung Quốc: Chi phí du học trung quốc 1 năm, Chi phí du học Trung Quốc tự túc, du học nghề trung quốc, du học trung quốc nên chọn trường nào, Du học Trung Quốc Nên học ngành nào, Du học Trung Quốc Ngành điện ảnh, du học trung quốc ngành du lịch, Du học Trung Quốc Ngành kế toán, Du học Trung Quốc Ngành kinh tế, Du học Trung Quốc Ngành ngôn ngữ, Du học Trung Quốc Ngành quản trị kinh doanh, Du học Trung Quốc Ngành truyền thông, kinh nghiệm du học trung quốc, Những khó khăn khi du học Trung Quốc, Trung tâm tư vấn du học trung quốc tại tphcm
Top Các trường đại học tại Đại Liên, Liêu Ninh mới nhất 2024
Du học Đại Liên, Trung Quốc 2024: Top Các trường đại học tại Đại Liên, Tư vấn các chọn ngành cũng như học phí, Hướng dẫn làm hồ sơ apply Du học Đại Liên, Thời điểm nộp hồ sơ xin Học bổng CSC, Khổng tử, Học bổng chính phủ Đại Liên, Hiện nay năm 2024 Các trường tại Đại Liên - Trung Quốc xét tuyển theo học lực từ Trung Bình - Khá - Giỏi cho các hệ đại học Thạc sĩ và Tiến sĩ cho Các chương trình đào tạo thuộc các lĩnh vực về khoa học, kỹ thuật, nhân văn, luật, y khoa, lịch sử, triết học, kinh tế, quản lý, giáo dục và nghệ thuật.