Bảng xếp hạng QS World University Rankings 2021 – China
Được công nhận toàn cầu và cung cấp bởi nhà cung cấp giáo dục Quacquarelli Symonds, Bảng xếp hạng QS World University Rankings sử dụng phương pháp đánh giá theo 6 tiêu chí chính.
Các tiêu chí bao gồm: danh tiếng về học thuật, danh tiếng trong tuyển dụng, tỷ lệ giảng viên / sinh viên, số lượng trích dẫn mỗi khoa, tỷ lệ giảng viên quốc tế và tỷ lệ sinh viên quốc tế. Mỗi số liệu đóng góp một tỷ lệ phần trăm cho điểm số cuối cùng của một tổ chức giáo dục.
Xếp hạng các trường Đại học Trung Quốc 2021
QS World University Rankings 2021 – China
STT | XẾP HẠNG THẾ GIỚI | TRƯỜNG HỌC ĐẠI HỌC | QUỐC GIA |
---|---|---|---|
1 | 15 | Đại học Thanh Hoa | Trung Quốc |
2 | 23 | Đại học Bắc Kinh | Trung Quốc |
3 | 34 | Đại học Phục Đán | Trung Quốc |
4 | 47 | Đại học Giao Thông Thượng Hải | Trung Quốc |
5 | 53 | Đại học Chiết Giang | Trung Quốc |
6 | 93 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | Trung Quốc |
7 | 124 | Đại học Nam Kinh | Trung Quốc |
8 | 246 | Đại học Vũ Hán | Trung Quốc |
9 | 256 | Đại học Đồng Nhân | Trung Quốc |
10 | 260 | Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân | Trung Quốc |
11 | 263 | Đại học Trung Sơn | Trung Quốc |
12 | 279 | Đại học Bình thường Bắc Kinh | Trung Quốc |
13 | 303 | Đại học Giao Thông Tây An | Trung Quốc |
14 | 323 | Đại học Khoa học Công nghệ Nam Phương | Trung Quốc |
15 | 377 | Đại học Nam Khai | Trung Quốc |
16 | 387 | Đại học Thượng Hải | Trung Quốc |
17 | 387 | Đại học Thiên Tân | Trung Quốc |
18 | 392 | Học viện Công nghệ Bắc Kinh | Trung Quốc |
19 | 396 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | Trung Quốc |
20 | 432 | Đại học Hạ Môn | Trung Quốc |
21 | 446 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | Trung Quốc |
22 | 449 | Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh | Trung Quốc |
23 | 462 | Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc | Trung Quốc |
24 | 485 | Đại học Sơn Đông | Trung Quốc |
25 | 493 | Đại học Cát Lâm | Trung Quốc |
26 | 493 | Đại học Đông Nam | Trung Quốc |
27 | 501-510 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | Trung Quốc |
28 | 531-540 | Đại học Tứ Xuyên | Trung Quốc |
29 | 531-540 | Đại học Bách khoa Tây Bắc | Trung Quốc |
30 | 571-580 | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc Vũ Hán | Trung Quốc |
31 | 581-590 | Đại học Nhân Dân Trung Quốc | Trung Quốc |
32 | 591-600 | Đại học Công nghệ Đại Liên | Trung Quốc |
33 | 601-650 | Đại học Khoa học và Công nghệ Đông Trung Quốc | Trung Quốc |
34 | 601-650 | Đại học Hồ Nam | Trung Quốc |
35 | 601-650 | Đại học Tế Nam, Quảng Đông | Trung Quốc |
36 | 601-650 | Đại học Thâm Quyến | Trung Quốc |
37 | 651-700 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | Trung Quốc |
38 | 651-700 | Đại học Trung Nam | Trung Quốc |
39 | 651-700 | Đại học Tô Châu | Trung Quốc |
40 | 701-750 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | Trung Quốc |
41 | 701-750 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh | Trung Quốc |
42 | 701-750 | Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Trung Quốc | Trung Quốc |
43 | 751-800 | Đại học Trùng Khánh | Trung Quốc |
44 | 751-800 | Đại học Tây Bắc | Trung Quốc |
45 | 751-800 | Đại học Giao Thông Bắc Kinh | Trung Quốc |
46 | 801-1000 | Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh | Trung Quốc |
47 | 801-1000 | Trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | Trung Quốc |
48 | 801-1000 | Đại học Lan Châu | Trung Quốc |
49 | 801-1000 | Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải | Trung Quốc |
50 | 801-1000 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | Trung Quốc |
51 | 801-1001 | Đại học Giao thông Tây An - Liverpool | Trung Quốc |
Danh tiếng về học thuật (40%)
Với tỷ lệ 40%, chỉ số Danh tiếng về học thuật dựa trên Khảo sát học thuật – đối chiếu ý kiến chuyên gia từ 94.000 cá nhân tốt nghiệp ở bậc đại học về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu – và được xem là khảo sát lớn nhất thế giới về quan điểm học thuật.
Tỷ lệ giảng viên / sinh viên (20%)
QS coi việc đo lường tỷ lệ giảng viên / sinh viên là thước đo hiệu quả nhất cho chất lượng giảng dạy, vì nó liên quan đến cách các tổ chức tạo điều kiện tiếp cận giữa sinh viên và giảng viên. Phương pháp xếp hạng cũng nhận ra rằng, số lượng giảng viên nhiều cho thấy áp lực giảng dạy sẽ thấp hơn.
Danh tiếng của nhà tuyển dụng (10%)
Số liệu này dựa trên các câu trả lời cho Khảo sát sử dụng lao động của QS, nơi các nhà tuyển dụng được yêu cầu xác định các tổ chức giáo dục mà họ tìm kiếm có “những sinh viên tốt nghiệp có năng lực, sáng tạo và hiệu quả nhất”.
Số lượng trích dẫn mỗi khoa (20%)
Để tính toán Trích dẫn / khoa, QS định lượng tổng số trích dẫn mà tất cả các bài viết do thành viên của khoa nhận được từ một tổ chức – trong khoảng thời gian năm năm.
QS cũng thực hiện bình thường hóa các trích dẫn, do các lĩnh vực học thuật khác nhau có văn hóa xuất bản biến thể. Chỉ riêng trong năm nay, nhà cung cấp xếp hạng đã đánh giá 74 triệu trích dẫn từ 13,5 triệu bài báo (không bao gồm tự trích dẫn).
Tỷ lệ giảng viên quốc tế và tỷ lệ sinh viên quốc tế (mỗi trường 5%)
Các tổ chức đạt điểm cao cho các số liệu này là những tổ chức có khả năng thu hút các giảng viên và sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Một ngành giáo dục bậc cao được quốc tế hóa cung cấp cho cộng đồng một môi trường đa văn hóa, cho phép tiếp xúc với các nền văn hóa và tín ngưỡng, bên cạnh việc chăm sóc sinh viên để phát triển sự đồng cảm và nhận thức toàn cầu.
Lưu ý cho các du học sinh Việt Nam khi du học ở Trung Quốc năm 2023 – 2024
Điều kiện du học Trung Quốc cần có? ☎️ Gọi/Zalo: 0868.183.298
- 1. Là công dân: Việt Nam
- 2. Độ tuổi:từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.
- 3. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT; đã tốt nghiệp đại học, thạc sĩ.
- 4. Học lực: Tổng kết Học bạ 10-11-12 /Bảng điểm GPA 7.0/3.0 điểm (Học lực trung bình khá trở lên).
- 5. Có chứng chỉ HSK: Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE - Scholarship.edu.vn là Trung tâm tư vấn du học Trung Quốc tại Tp.HCM (Hồ Chí Minh), Cung cấp thông tin Du học Trung Quốc năm 2023 nên chọn trường nào, điều kiện du học, hoàn thiện hồ sơ du học, chứng minh tài chính du học, Mở tài khoản ngân hàng, Xin visa du học. Du học kỳ Tháng 9/2023, Du học kỳ Tháng 3/2024; Du học kỳ Tháng 9/2024
Chi phí Du học 1 năm tiếng Trung 2023, Du học Đại Học, Du Học Thạc Sỹ, Du Học Tiến sỹ
Hồ sơ và điều kiện du học xin (Apply) – Học bổng CSC, Học Bổng Khổng tử, Học Bổng Tỉnh -Thành phố, Học Bổng Hiệu trưởng – Trường..vv
- Vui lòng liên hệ ☎️ 0868-183-298 (Gọi hoặc nhắn tin Zalo)
Nên chọn ngành gì là nỗi lo lắng của không ít sinh viên Việt Nam, Hiện nay Du Học Trung Quốc các ngành được quan tâm nhất là:
Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Học bổng CSC Trung Quốc 2023
Học Bổng Khổng tử Trung Quốc 2023
Học Bổng Tỉnh -Thành phố Trung Quốc 2023
Học Bổng Hiệu trưởng – Trường Trung Quốc 2023
Học bổng 1 năm tiếng Trung Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Đại học Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Thạc sĩ Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Tiến sĩ Trung Quốc 2023
Điều kiện tự xin học bổng Trung Quốc 2023
Cách xin, tự apply học bổng, hồ sơ và điều kiện du học, chi phí du học năm 2023
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
THỦ TỤC XIN VISA DU HỌC TRUNG QUỐC 2023
+ Giấy báo, thư mời nhập học và Form JW201/JW202 (Bản gốc + Bản photo khổ giấy A4)
+ Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu (02 Bản photo khổ giấy A4)
+ Tờ khai xin visa Trung Quốc (Theo mẫu phát tại Lãnh sự/ Đại sứ quán Trung Quốc)
+ 02 ảnh 4×6 chụp trong thời gian gần nhất, nền trắng
+ Phí xin visa du học Trung Quốc 1 lần: Loại Phổ Thông: 685,000đ (60USD) – Loại Nhanh: 685,000đ (85USD) – Loại Gấp: 1,028,000đ (97USD)
VISA DU HỌC TRUNG QUỐC GỒM NHỮNG LOẠI NÀO?
Visa X là loại visa được cấp cho học sinh, sinh viên đến Trung Quốc du học hoặc giáo viên đến học nâng cao trong thời hạn quy định.
1. Visa X1: cho khóa du học dài ngày
Visa X1 cấp cho du học sinh tham gia khóa học kéo dài hơn >180 ngày: khóa học tiếng Trung 1 năm, đại học, thạc sỹ hoặc tiến sỹ.
2.Visa X2: cho khóa du học ngắn hạn
Visa X2 cấp cho du học sinh tham gia khóa học ngắn hạn dưới <180 ngày: khóa học tiếng Trung bồi dưỡng Hán Ngữ, Trao đổi du học sinh, Học nghề..
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VISA DU HỌC TRUNG QUỐC – HONGKONG – MACAU
1. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, Saigon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900 561599 – Email: [email protected]
2. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Hà Nội – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Số 7 Tầng 7, Tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, Số 1 Đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3275 3888 – Email:[email protected]
3. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Đà Nẵng – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Unit B, Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: (023) 6382 2211 – Email:[email protected]
Du học Trung Quốc có được đi làm thêm hay không?
Năm 2022 Chính phủ Trung Quốc đã cho phép du học sinh Quốc tế được phép làm thêm, nhằm mục đích kêu gọi nhiều du học sinh đến Trung Quốc học tập hơn. Tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải,… du học sinh có thể đi làm thêm, thực tập có lương ở bên ngoài. Nhưng bắt buộc phải có sự đồng ý của nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
Chính vì vậy việc đi làm thêm rất tốt cho những du học sinh. Giúp du học sinh quốc tế trau dồi được các kiến thức từ thực tiễn, học hỏi văn hóa và cách ứng xử của người Trung Quốc. Đặc biệt, điều này còn rất tốt cho những bạn có mong muốn học tập làm việc và phát triển sự nghiệp tại đất nước tỷ dân này.
Thời gian được phép làm thêm tại Trung Quốc?
Sinh viên Quốc tế được cho phép làm thêm trong và ngoài Trường học theo quy định thời gian như sau:
- Trong thời gian đi học: không quá 8 giờ/tuần và không quá 40 giờ/tháng.
- Trong kỳ nghỉ đông và hè: không quá 16 giờ/tuần và không quá 80 giờ/tháng.
Điều kiện và yêu cầu đi làm thêm tại Trung Quốc?
- Sinh viên Quốc tế tham gia vào các hoạt động hỗ trợ lao động ngoài khuôn viên trường phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:
- (1) Tuổi từ 18 trở lên, đáp ứng các điều kiện thể chất cần thiết cho vị trí hỗ trợ học tập;
- (2) Có giấy phép cư trú học tập hợp lệ trên lãnh thổ Trung Quốc và thời gian cư trú hợp lệ còn lại là hơn 06 tháng;
- (3) Tuân thủ luật pháp và quy định của Trung Quốc và kỷ luật trường học;
- (4) Sinh viên chuyên ngành, Nghiên cứu sinh sau đại học, Sinh viên bồi dưỡng, Học giả nghiên cứu đã học liên tục trong hơn 01 năm trong trường hiện tại;
- (5) Thành tích học tập tốt và đáp ứng các yêu cầu của trường;
- (6) Các điều kiện khác theo quy định của nhà trường.
Cách xin việc làm ở Trung Quốc?
Tìm kiếm việc làm thêm tại Trung Quốc ở đâu? Những trang web có việc làm thêm khi đến Trung Quốc là địa chỉ tìm việc tốt nhất của bạn. Ví dụ: http://www.zhaopin.com; http://www.58.com; http://www.51job.com; http://www.ganji.com;
Bạn cũng nên chịu khó ra phố, để tìm việc tại những quán ăn, cửa hàng, siêu thị,… Và một cách tốt hơn khác là hỏi những vị “tiền bối” đã từng học tập và làm thêm tại nơi mà bạn học.
Đó là cách tin tưởng nhất để tìm việc làm thêm.
Bài viết này được cập nhật lần cuối (Last updated): 09-05-2021 15:32:22
Danh mục đăng tin:Bảng xếp hạng, Giáo dục Trung Quốc,