HỌC BỔNG KHỔNG TỬ 2021 – 2022

Nhằm mục đích trau dồi giáo viên dạy tiếng Trung Quốc có trình độ và tạo điều kiện thúc đẩy ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Trụ sở Học viện Khổng Tử (Hanban) – Văn phòng Hội đồng Ngôn ngữ Quốc tế ra mắt Học bổng Học viện Khổng Tử (CIS) để hỗ trợ sinh viên xuất sắc, học giả và hiện đang làm giáo viên dạy tiếng Trung Quốc.

Học bổng Khổng Tử chia làm nhiều loại bao gồm: học bổng học tiếng Hán 1 năm, học tiếng Hán 1 kì, học bổng đại học 4 năm, học bổng thạc sĩ 2 năm.

Điều kiện xin học bổng Khổng Tử: có quốc tịch ngoài Trung Quốc, sức khỏe cơ bản tốt, lý lịch tốt, độ tuổi thường từ 16 đến 35 (riêng giáo viên tiếng Hán tại chức được ưu tiên đến 45 tuổi), yêu cầu phù hợp các điều kiện đăng ký dưới đây và hoàn thành đăng ký trên mạng.

Hanban quốc gia Trung Quốc căn cứ vào phân bố quốc gia của người đăng ký, thứ tự đăng ký và trình độ Hán ngữ cao thấp mà cung cấp học bổng toàn phần hoặc học bổng một phần.

Thời gian nhận hồ sơ hàng năm:
– Kỳ Mùa Thu từ ngày 01/03 – 20/05 – Nhập học Tháng 9
– Kỳ Mùa Xuân từ ngày 01/10 – 20/11 – Nhập học Tháng 3

DANH SÁCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC

STTTên trường đại họcTên trường tiếng TrungHán NgữĐại họcThạc sĩ
1Đại học An Huy安徽大学
2Đại học Sư phạm An Huy安徽师范大学  
3Đại học Bắc Kinh北京大学 
4Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh北京第二外国语大学  
5Đại học Công nghiệp Bắc Kinh北京工业大学 
6Đại học Hàng Không Vũ Trụ Bắc Kinh北京航空航天大学  
7Đại học Giao thông Bắc Kinh北京交通大学  
8Đại học Bách Khoa Bắc Kinh北京理工大学 
9Đại học Sư phạm Bắc Kinh北京师范大学 
10Đại học Thể dục thể thao Bắc Kinh北京体育大学  
11Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh北京外国语大学
12Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh北京语言大学
13Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh北京中医药大学  
14Học viện Giáo Dục Bắc Kinh北京教育学院  
15Đại học Bột Hải渤海大学 
16Đại học Trường Xuân长春大学 
17Đại học Bách Khoa Trường Xuân长春理工大学  
18Đại học Sư phạm Trường Xuân长春师范大学  
19Đại học Bách Khoa Trường Sa长沙理工大学  
20Đại học Trùng Khánh重庆大学
21Đại học Giao thông Trùng Khánh重庆交通大学 
22Đại học Sư phạm Trùng Khánh重庆师范大学
23Đại học Đại Liên大连大学 
24Đại học Bách khoa Đại Liên大连理工大学  
25Đại học Ngoại ngữ Đại Liên大连外国语大学
26Đại học Tài chính Kinh tế Đông Bắc东北财经大学  
27Đại học Đông Bắc东北大学  
28Đại học Sư phạm Đông Bắc东北师范大学
29Đại học Đông Hoa东华大学  
30Đại học ĐÔng Nam东南大学  
31Đại học Sư phạm Phúc Kiến福建师范大学
32Đại học Phúc Đán复旦大学 
33Đại học Sư phạm Cán Nam赣南师范大学 
34Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông广东外语外贸大学
35Đại học Quảng Tây广西大学  
36Đại học Dân tộc Quảng Tây广西民族大学 
37Đại học Sư phạm Quảng Tây广西师范大学 
38Đại học Quý Châu贵州大学  
39Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân哈尔滨工程大学  
40Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân哈尔滨师范大学
41Đại học Hồ Nam海南大学  
42Đại học Sư phạm Hải Nam海南师范大学
43Đại học Sư phạm Hàng Châu杭州师范大学 
44Đại học Hà Bắc河北大学
45Cao đẳng Kinh tế  Thương mại Đối ngoại Hà Bắc河北对外经贸职业学院  
46Đại học Kinh tế thương mại Hà Bắc河北经贸大学 
47Đại học Sư phạm Hà Bắc河北师范大学
48Đại học Hà Nam河南大学 
49Đại học Hắc Hà黑河学院 
50Đại học Hắc Long Giang黑龙江大学  
51Đại học Hồ Bắc湖北大学 
52Đại học Hồ Nam湖南大学  
53Đại học Sư phạm Hồ Nam湖南师范大学 
54Đại học Điện Lực Hoa Bắc华北电力大学  
55Đại học Sư phạm Hoa Đông华东师范大学
56Đại học Bách khoa Hoa Nam华南理工大学 
57Đại học Sư phạm Hoa Nam华南师范大学 
58Đại học Hoa Kiều华侨大学
59Đại học Khoa học kỹ thuật Hoa Trung华中科技大学 
60Đại học Sư phạm Hoa Trung华中师范大学
61Đại học Cát Lâm吉林大学
62Học viện Ngoại ngữ Hoa Kiều Cát Lâm吉林华桥外国语学院
63Đại học Tế Nam济南大学 
64Đại học Tế Nam暨南大学 
65Đại học Giang Tô江苏大学  
66Đại học Sự phạm Giang Tô江苏师范大学
67Đại học Sự phạm Giang Tây江西师范大学
68Đại học Trung Y Dược Giang Tây江西中医药大学  
69Học viện Cửu Giang九江学院  
70Đại học Lan Châu兰州大学
71Đại học Liêu Ninh辽宁大学  
72Đại học Sư phạm Liêu Ninh辽宁师范大学 
73Đại học Trung Y Dược Liêu Ninh辽宁中医药大学  
74Đại học Liêu Thành聊城大学 
75Đại học Liêu Đông鲁东大学
76Đại học Nam Xương南昌大学  
77Đại học Nam Kinh南京大学
78Đại học Công nghiệp Nam Kinh南京工业大学 
79Đại học Sư phạm Nam Kinh南京师范大学 
80Đại học Công trình thông tin Nam Kinh南京信息工程大学  
81Đại học Trung Y Dược Nam Kinh南京中医药大学  
82Đại học Nam Khai南开大学
83Đại học Nội Mông内蒙古大学  
84Học viện Quốc tế Thành phố Nhị Liên Đại học Sư phạm Nội Mông内蒙古师范大学二连浩特国际学院 
85Đại học Ninh Ba宁波大学  
86Đại học Ninh Hạ宁夏大学  
87Đại học Thanh Đảo青岛大学 
88Đại học Sư phạm Khúc Phụ曲阜师范大学 
89Đại học Sơn ĐÔng山东大学
90Đại học Sư phạm Sơn Đông山东师范大学
91Đại học Sư phạm Thiểm Tây陕西师范大学 
92Đại học Thượng Hải上海大学
93Đại học Giao thông Thượng Hải上海交通大学 
94Đại học Sư phạm Thượng Hải上海师范大学 
95Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải上海外国语大学
96Đại học Trung Y Dược Thượng Hải上海中医药大学  
97Đại học Bách Khoa Thẩm Dương沈阳理工大学  
98Đại học Sư phạm Thẩm Dương沈阳师范大学
99Đại học Thạch Hà Tử石河子大学  
100Đại học Kinh tế Thương Mại Thủ Đô首都经济贸易大学  
101Đại học Sư phạm Thủ ĐÔ首都师范大学
102Đại học Tứ Xuyên四川大学 
103Đại học Sư phạm Tứ Xuyên四川师范大学
104Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên四川外国语大学
105Đại học Tô Châu苏州大学  
106Đại học Bách Khoa Thái Nguyên太原理工大学  
107Đại học Thiên Tân天津大学 
108Đại học Bách Khoa Thiên Tân天津理工大学  
109Đại học Sư phạm Thiên Tân天津师范大学
110Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân天津外国语大学
111Đại học Sư phạm kỹ thuật nghề Thiên Tân天津职业技术师范大学 
112Đại học Trung Y Dược Thiên Tân天津中医药大学 
113Đại học ĐỒng Tế同济大学 
114Đại học Kinh tế Thương mại Đối ngoại对外经济贸易大学 
115Đại học Ôn Châu温州大学  
116Đại học Y Ôn Châu温州医科大学  
117Đại học Vũ Hán武汉大学
118Đại học Giao thông Tây An西安交通大学  
119Đại học ngoại ngữ Tây An西安外国语大学
120Đại học Tây Bắc西北大学
121Đại học Sư phạm Tây Bắc西北师范大学 
122Đại học Tây Nam西南大学
123Đại học Lâm nghiệp Tây Nam西南林业大学 
124Đại học Khoa học kỹ thuật điện tử Tây An西安电子科技大学  
125Đại học Hạ Môn厦门大学 
126Đại học Tương Đàm湘潭大学  
127Đại học Tài chính Kinh tế Tân Cương新疆财经大学  
128Đại học Tân Cương新疆大学 
129Đại học Sư phạm Tân Cương新疆师范大学
130Đại học Yến Sơn燕山大学 
131Đại học Hàng Châu扬州大学
132Đại học Vân Nam云南大学 
133Đại học Sư phạm Vân Nam云南师范大学
134Đại học Chiết Giang浙江大学 
135Đại học Công thương Chiết Giang浙江工商大学  
136Đại học Công nghiệp Chiết Giang浙江工业大学  
137Đại học Khoa học Kỹ thuật Chiết Giang浙江科技学院 
138Đại học Nông Lâm Chiết Giang浙江农林大学  
139Đại học Sư phạm Chiết Giang浙江师范大学
140Đại học Trịnh Châu郑州大学
141Học viện Quản lý công nghiệp hàng không vũ trụ Trịnh Trâu郑州航空工业管理学院  
142Đại học Truyền thông Trung Quốc中国传媒大学
143Đại học Hàng Hải Trung Quốc中国海洋大学 
144Học viện Chính trị Thanh Niên Trung Quốc中国青年政治学院  
145Đại học Nhân dân Trung Quốc中国人民大学  
146Đại học Thạch dầu Trung Quốc (Bắc Kinh)中国石油大学(北京)  
147Đại họ Dân tộc Trung Quốc中南民族大学
148Đại học Trung Sơn中山大学 
149Đại học Tài chính Kinh tế Trung Ương中央财经大学  
150Đại học Dân tộc Trung Ương中央民族大学

Điều kiện và yêu cầu hồ sơ học bổng Khổng Tử như sau:

  1. Hệ Thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế.
    – Có HSK5 210 điểm trở lên
    – Có HSKK Trung cấp 60 điểm trở lên
    – Các hợp đồng, thỏa thuận của cơ quan nơi làm việc hoặc các giấy chứng nhận, chứng chỉ liên quan được ưu tiên
    – Thời gian trợ cấp học bổng là 2 năm
    – Thời gian nhập học: Tháng 9 hàng năm
  2. Hệ Đại học chuyên nghành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế
    – Có trình độ học vấn Trung học Phổ thông
    – Có HSK4 210 điểm trở lên
    – Có HSKK Trung cấp 60 điểm trở lên
    – Thời gian trợ cấp học bổng là 4 năm
    – Thời gian nhập học: Tháng 9 hàng năm
  3. Hệ bồi dưỡng Hán Ngữ 1 năm
    – Thời gian nhập học: tháng 9 hàng năm
    – Thời gian trợ cấp: 11 tháng
    * Không nhận Lưu học sinh đang học tập tại Trung Quốc
    – Được chọn một trong các hướng dưới đây
    1. Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế
    – Có HSK3 270 điểm trở lên
    – Có HSKK (Không đòi hỏi HSKK trung cấp hay sơ cấp)
    3.2.  Văn học Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Triết học Trung Quốc
    – Có HSK4 180 điểm trở lên
    – Có HSKK trung cấp 60 điểm trở lên
    3.3. Bồi dưỡng Hán Ngữ
    – Có HSK3 180 điểm trở lên
  4. Hệ bồi dưỡng 1 học kỳ Hán ngữ
    – Thời gian nhập học: Tháng 3 và tháng 9 hàng năm
    – Thời gian trợ cấp: 5 tháng
    *Không nhận những ứng viên mà hộ chiếu đang có Visa X1 hoặc Visa X2
    1. Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Văn học Hán Ngữ, Triết học Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc
    – Yêu cầu có HSK3 180 điểm trở lên (giảm 30 điểm so với năm 2018)
    – Có HSKK
    4.2. Ngành , Văn hóa Thái Cực
    – Có HSK
  5. Hệ bồi dưỡng 4 tuần
    – Thời gian nhập học: Tháng 7 và tháng 12 hàng năm
    – Thời gian trợ cấp: 4 tuần
    *Không nhận những ứng viên mà hộ chiếu đang có Visa X1 hoặc Visa X2
    1. Trung Y, Văn hóa Thái Cực

    – Có HSK
    5.2. Ngôn ngữ Trung, Thể nghiệm Gia đình Trung Quốc (中国家庭体验)
    – Có HSK
    – Do Viện Khổng Tử tổ chức theo đoàn, mỗi đoàn 10-15 người
Top